a

Facebook

Twitter

Copyright 2021 Luật Anh Chuyên .
All Rights Reserved.

8:00 - 17:00

Thời gian : thứ 2 - thứ 6

(028) 39977579

Liên hệ với chúng tôi

Facebook

Zalo

Search
Menu
 

TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Aclaw > Kiến thức pháp luật  > TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

I. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Bước 1: Xác định những trường hợp cấp lại giấy phép lao động:

Điều 12 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (“Nghị định 152/2020/NĐ-CP“); Khoản  7 Điều 1 Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP  ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (“Nghị định 70/2023/NĐ-CP“) quy định các trường hợp cấp lại giấy phép lao động bao gồm:

  1. Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.
  2. Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
  3. Thay đổi một trong các nội dung sau: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc, đổi tên doanh nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.

 

Bước 2: Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động:

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP, thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động như sau:

  1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục Iban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
  2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:
  • Trường hợp giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;
  • Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
  1. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động năm 2019, Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, Nghị định 70/2023/NĐ-CP.
  2. Giấy tờ quy định tại mục 3 và mục 4 là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp. Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

 

Bước 3: Nộp hồ sơ:

Nộp hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội . Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

 

II. CƠ SỞ PHÁP LÝ:

  1. Bộ luật lao động năm 2019;
  2. Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
  3. Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP  ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.