THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN NĂM 2023
Công ty cổ phần là một trong những loại hình công ty được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020. Với ưu điểm đến từ chế độ trách nhiệm của Công ty cổ phần, đó là trách nhiệm hữu hạn, nghĩa là các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ trong phạm vi vốn góp, từ đó mức độ rủi ro của các cổ đông không cao. Công ty Luật ACLaw dưới đây sẽ thông tin đến bạn đọc một số vấn đề pháp lý trong thủ tục đăng ký thành lập Công ty cổ phần mới nhất năm 2023.
- Hồ sơ đăng ký thành lập Công ty cổ phần
- Căn cứ Điều 9 và Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 về Đăng ký doanh nghiệp, bộ hồ sơ đăng ký gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục I-4, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (theo mẫu tại Phụ lục I-7 và I-8, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (thuộc Danh sách người đại diện theo pháp luật theo mẫu tại Phụ lục I-10, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Số lượng: 01 bộ.
- Hình thức nộp hồ sơ
Theo khoản 1 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính.
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
* ACLaw hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử
Việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử được thực hiện tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp dangkyquamang.dkkd.gov.vn:
- Người nộp hồ sơ sử dụng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Lệ phí
– Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp theo Thông tư 47/2019/TT-BTC là 100.000 đồng/lần. Người thành lập doanh nghiệp nộp lệ phí trực tiếp bằng dịch vụ thanh toán điện tử. Bên cạnh đó, doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
– Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, trong thời hạn 30 ngày, doanh nghiệp phải tiến hành công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia. Mức phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 47/2019/TT-BTC là 100.000 đồng.
- Biểu mẫu hồ sơ thành lập Công ty cổ phần
Hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I-4 Phụ lục I-7 Phụ lục I-8 Phụ lục I-10 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Nhận kết quả
- Trường hợp đăng ký trực tiếp:
Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc. Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Lưu ý: Người sử dụng không phải thanh toán lại khi sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Nhận biên lai phí, lệ phí (đối với hồ sơ thanh toán phí qua mạng điện tử):
+ Đối với hồ sơ có thanh toán phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, sau khi hồ sơ được chấp thuận, doanh nghiệp sẽ nhận được email phát hành biên lai điện tử (được gửi về địa chỉ email đã nhập ở bước thanh toán điện tử).
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký qua mạng không được chấp thuận, người sử dụng sẽ được hoàn phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp đã nộp theo quy định.
- Cơ sở pháp lý
– Luật Doanh nghiệp 2020;
– Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 về Đăng ký doanh nghiệp;
– Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
– Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 hướng dẫn về Đăng ký doanh nghiệp.